Tài liệu máy thùa khuy bằng suntar SPS-D-BH6000
Tài liệu máy thùa khuy bằng suntar SPS-D-BH6000 và Tài liệu máy thùa khuy bằng suntar SPS-D-BH3000
MODEL | SPS/D – 3000G | SPS/D – BH 3000K |
VẬT LIỆU | Hàng may mặc thông thường hàng diệt kim | |
TỐC ĐỘ MAY | Tối đa 4.000 mũi | |
CHIẾU RỘNG KHUY | Tối đa 6 mm | |
CHIỀU DÀI KHUY | Tối đa 40 mm | |
ĐỘ DÀI DAO CẮT | 6.4-31.8 mm | |
KIM | DP x 5# 11 – # 14 | |
THIẾT BỊ AN TOÀN | Chức năng ngừng khẩn cấp | |
SỐ MẪU | Tối đa 99 mẫu | |
SỐ MŨI | 768 Mũi/1 mẫu | |
ĐỘNG CƠ CHÍNH | AC servo Motor truyền động trực tiếp | |
NGUỒN ĐIỆN | 1-phase: 100V – 240V,phase 200V -440V.50/60Hz | |
PHƯƠNG PHÁP BÔI TRƠN | Tự động |
Hư hỏng | Nguyên nhân | Chi tiết cần kiểm tra | Sửa chữa |
Đứt chỉ | Rãnh trên chặn thuyền của mặt nguyệt bị trầy | Mãi nhăn rãnh | |
Độ căng chỉ quá cao | Độ căng của chỉ | ||
Thời điểm của kim và ổ không đúng | Khoảng cách giữa ổ và thuyền | Chỉnh khoảng cách 0.2mm | |
Khoảng cách giữa km và mỏ ổ | Chỉnh khoảng cách 0.5mm | ||
Khoảng cách giữa ổ va mặt nguyệt | Kiểm tra khoảng cách | ||
Độ lên của trụ kim và đổ cao của tru kim | Kiểm tra độ lên và độ cao của trụ kim. | ||
Lượng dầu ở không đủ | Lượng dầu | Chỉnh lượng dầu.
|
|
Khẩu độ và áp lực lò xo nâng chỉ không đúng | Khẩu độ và áp lực lò xo nâng chỉ | Chỉnh lò xo | |
Mũi ổ bỉ trầy | Mài mỏ ổ. | ||
Mép ngoài lỗ của kim bị trầy | Mài mép | ||
Chỉ ngắn vào đầu máy sai | Cách xỏ chỉ ở đầu máy | ||
Lắp kim sai | Chiều hướng của kim | ||
Kim cong hoặc tù | kim | Thay kim mới | |
Lắp sai chân vịt | Lắp chân vịt đúng hướng | ||
Chỉ kim không xoắn | Chỉ muốn đứt nhất là chỉ tetron | ||
Chỉ lỏng nhả chậm | 1.giảm độ cao chỉ và lò xo râu tôm nâng chỉ.
2.Cuộn chỉ quanh kim để giảm bớt sai sót.
|
||
Vòng chỉ không đều khi mỏ ổ móc chỉ kim | Dùng dẫn chỉ có nện nỉ.
|
||
Lỏng chỉ | Có cùng nguyên nhân như phần đứt chỉ kể trên,và thềm những nguyên nhân dưới đây: | ||
Suốt chạy không đều | Thay suốt | ||
Khoảng cách giữa ổ quá rộng | Kiểm tra khoảng cách | Khoảng cách 0.2mm | |
Răng cưa quá cao | Kiểm tra độ cao răng cưa | Độ cao là 1mm | |
Lỗ dẫn chỉ nhám | Chùi bóng | ||
Khoảng cách giữa mặt nguyệt và thuyền không đúng | Kiểm tra khoảng cách | Khoảng cách là 0,9mm | |
Nếp nhăn | Độ căng chỉ quá cao | Độ căng chỉ kim | Giảm dộ căng |
Độ căng chỉ suốt quá cao | Độ căng chỉ suốt | Giảm độ căng | |
Độ căng của lò xo nâng chỉ quá cao | Độ căng của lò xo nâng chỉ | Giảm độ căng | |
Tầm hoạt động và lò xo nâng chỉ quá lớn | Tầm hoạt động của lò xo | Giảm tầm hoạt động | |
Áp lực chân vịt quá nhỏ | Áp lực chân vịt | Tăng áp lực | |
Tốc dộ may quá cao(số vòng quay của động cơ quá lớn) | Giảm tốc độ. |
Stt | Sự cố | Nguyên nhân 1 | Nguyên nhân 2 | Cách sửa chữa |
1 | Đứt chỉ kim | 1.1 Gắn kim không đúng | Hướng kim sai | Gắn lại kim để phần lõm hướng về phía bạn khi nhìn từ phía trước máy |
Chiều cao kim không đúng | Đẩy sát kim vào trong trụ kimsao cho đầu trên than kim chạm vào đầu trên của lỗ trụ kim | |||
Kim cong | Đặt kim lên một mặt bàn phẳng,lăn kim trong khi dùng ngón tay ấn chân kim xuống để kiểm tra độ cong của mũi kim.nếu mũi kim bị cong , thay kim khác. | |||
1.2 gắn chỉ không đúng cách | Gắn lại chỉ đúng cách | |||
1.3 có những vết trầy sước trên lò xo. | Dùng miếng da để đánh nhẵn viết trầy, | |||
Đường dẫn chỉ và các bộ phận liên quan. | Râu tôm, bộ phận điều chỉnh lực căng chỉ bờ khuy, cần dẫn chỉ, đồng tiền chỉ, mặt nguyệt , mắt dẫn chỉ…hoặc đường dẫn chỉ đã bị mòn | Hoặc thay mới các bộ phận. Đặc biệt chú ý mặt dưới lỗ mặt nguyệt. | ||
Có những viết sước hay cạnh sắc trên mũi ổ và/hoặc trong chu vi ổ. | Chùi vết sước bằng miếng da hay thay ổ. | |||
Mài cạnh dao dưới không đúng cách | ||||
1.4 Các bộ phận căng chỉ không được điều chỉnh đúng | Lực căng của bộ phận điều chỉnh lực căng chỉ số quá nhỏ | Điều chỉnh độ căng cảu chỉ dưới (độ căng đúng khi thuyền rơi xuống chậm lúc cầm đầu suốt và thả thuyền ra) điều chỉnh them khi kiểm tra đường gân trên của hai bờ khuy. | ||
Lực căng của bộ phận điều chỉnh lực căng chỉ số quá nhỏ | Điều chỉnh độ căng cảu chỉ dưới (độ căng đúng khi thuyền rơi xuống chậm lúc cầm đầu suốt và thả thuyền ra )Điều chỉnh thêm khi kiểm tra đường gân trên của hai bờ khuy. | |||
-lực căng của bộ phận điều chỉnh lực căng chỉ số 1 quá lớn hay quá nhỏ. | Điều chỉnh lúc quan sát mũi bọ(chỉ trên bờ phải và chỉ dưới trên bờ khuy sai) | |||
Lực căng và /hoặc khoảng chạy của lò xo râu tôm không đúng | Điều chỉnh khoảng chạy và /hoặc lực căng( khoảng chạy tiêu là 6 -8mm và lực căng là 30g-cao hơn đối với mũi khoá) | |||
1.5 điều chỉnh lien hợp giữa kim và chỉ không đúng | Chiều cao của trụ kim không đúng | Dùng cữ điều chỉnh số 1để chỉnh lại chiều cao của trụ kim sao cho khoảng hơ giữa cạnh dưới trụ kim và mặt trên của mặt nguyệt là 11,9mm(12,6mm cho loại K,T v2 V) khi trụ kim ở vị trí thấp nhất. | ||
Kim và ổ không phối hợp đúng . | Điều chỉnh sự phối hợp kim khi đi vào lỗ mặt nguyệt , vặn lỏng vít ổ thẳng hàng với thân kim và lúc kim bắt đầu đi lên từ vị trí trí thấp nhất.
Điều chỉnh khoảng cách giữa mỏ ổ và thân kim vào khoảng 0,05mm |
|||
2 | Bỏ mũi | 2.1 không gắn kim đúng cách | _Kim sai hướng
_Chiều cao kim không đúng _Kim bị cong |
Gắn lại kim để phần lõm hướng về phía bạn khi nhìn từ trước máy.
Đẩy sát kim vào trong trụ kim sao cho đầu trên kim chạm vào đầu trên của lỗ trụ kim
Đặt kim trên mặt bằng phẳng,lăn kim trong khi dùng ngón tay ấn chân kim xuống đế kiểm tra độ cong của mũi kim.Nếu mũi kim bị cong , thay kim khác . |
Kim bị sực mũi | Thay kim | |||
2.2 Điều chỉnh lien hợp giữa kim và ổ không đúng | Chiếu cao của trụ kim không đúng
Kim và ổ không phối hợp đúng |
Dùng cữ điều chỉnh số 1 để chỉnh lại chiều cao của trụ kim sao cho khoảng hở giữa cạnh dưới trụ kim và mặt trên của mặt nguyệt là 11,9mm( 12,6mm cho loại K, T và V)khi kim ở vị trí thấp nhất.
Điều chỉnh sự phối hợp kim khi đi vào lỗ mặt nguyệt, vặn lỏng vít ổ, điều chỉnh bằng cử số 2 sao cho mũi thẳng hàng với thân kim vào lúc kim bắt đầu đi lên từ vị trí thấp nhất.
|
||
2.3 Móc mũi ổ bị mòn | Mũi ổ chạm vào kim | Sửa lại mỏ ổ hoặc thay ổ. Rồi điều chỉnh liên hợp giữa kim và mỏ ổ như phần 2 | ||
2.4 chỉ dưới quá ngắn | Lực ép lò xo của chốt đánh chỉ suốt quá lớn. | Giảm lực ép của lò xo (cẩn thận không giảm quá nhiều không suốt sẽ quay không vô ích) | ||
2.5 Bàn ép vải có vấn đề | _Bàn ép vải không hoạt động trơn tru (hoặc bị nghiên khi ép vải)
_ Bàn ép vải quá lớn đối với khuy _ Vải bị gấp nếp do phần đè lên. _ Bị gấp nếp vì vải là loại dệt kim mỏng hay Jersey |
Thay ốc bản lề để gắn bàn ép vải
_Thay bàn ép vải thích hợp với khuy. _ Dùng một bàn ép vải bù trừ. _ Thay bàn ép vải dùng cho loại dệt kim cực mỏng hoặc Jersey. Điều chỉnh ổ như chỉ dẫn cho loại K trong phần 2-2 |
||
3 | Chỉ trên tuột khỏi kim | 3.1 Gắn và định thời điểm mở kéo cắt chỉ trên không đúng | Kéo mở quá sớm | Điều chỉnh bằng cần điều chỉnh mở kéo B sao cho kéo bắt đầu mở từ từ khi bắt đầu thùa khuy 2,5 – 3mm |
Lực giữ chỉ của kéo không đủ.
Thời gian giảm lực căng chỉ của đồng tiền chỉ số 2 không hiệu quả Kéo mở nhẹ khi bàn ép vải đã đi xuống |
Điều chỉnh lại nhịp giữ chỉ sao cho nó tiếp xúc với toàn bộ bề mặt lưỡi kéo.
Điều chỉnh bằng mấu điều chỉnh giảm lực căng chỉ số 2 sao cho đồng tiền chỉ số 2 nổi lên ở 3 đến 4 mũi bắt đầu Chỉnh lại phần bên cạnh và dọc theo cần điều chỉnh mở kéo B và khe |
|||
3.2 Móc kéo chỉ đặt không đúng | Móc kéo chỉ kéo quá ngắn | Hạ thấp móc kéo chỉ để tăng chiều dài chỉ được kéo bởi móc(để chỉ chừng từ 5-7mm) | ||
3.3 Đồng tiền chỉ số 1 điều chỉnh không đúng | _ Đồng tiền chỉ không nổi ra đủ
_ Lực căng quá lớn. |
Điều chỉnh lại đồng tiền chỉ sao cho nó nổi ra từ 0,5-1mm lúc dừng máy.
Điều chỉnh lại lực căng sao cho mũi khâu vắt hình thành lúc bắt đầu thùa khuy. |
Tài liệu máy thùa khuy bằng suntar SPS-D-BH6000-BH3000