Mục lục
Hướng dẫn chỉnh máy vắt sổ 3 chỉ 4 chỉ
Hướng dẫn chỉnh máy vắt sổ 3 chỉ 4 chỉ Tại thời điểm kim lên vị trí cao nhất ta điều chỉnh khoảng cách từ mũi kim đến mặt phẳng tấm kim đạt 10mm. Điều chỉnh bằng cách nới lỏng vít hãm khóa kẹp trụ kim và xê dịch trụ kim lên xuống cho đạt yêu cầu, xiết chặt vít hãm khóa kẹp lại.
ĐIỀU CHỈNH MÁY VẮT SỔ JUKI MO-2500 Hướng dẫn chỉnh máy vắt sổ 3 chỉ 4 chỉ
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT MÁY VẮT SỔ MO-2500:
- Tốc độ may: 5000 – 7000 mũi/phút.
- Sử dụng kim DC x 27 (tiêu chuẩn) và DC x 1.
- Độ mũi dài max 4 mm.
QUY TRÌNH CHỈNH MÁY VẮT SỔ TỪ A-Z: Hướng dẫn chỉnh máy vắt sổ 3 chỉ 4 chỉ
1. Hiệu chỉnh bộ tạo mũi:
1.1. Điều chỉnh vị trí kim ( Độ cao và cân bằng kim so với mắt tấm).
1.1.1. Vắt sổ 3 chỉ MO- 2504:
- Tại thời điểm kim lên vị trí cao nhất ta điều chỉnh khoảng cách từ mũi kim đến mặt phẳng tấm kim đạt 10mm.
- Điều chỉnh bằng cách nới lỏng vít hãm khóa kẹp trụ kim và xê dịch trụ kim lên xuống cho đạt yêu cầu, xiết chặt vít hãm khóa kẹp lại.
Hình 4.1. Vắt sổ 3 chỉ MO- 2504 Hướng dẫn chỉnh máy vắt sổ 3 chỉ 4 chỉ
1.1.2. Vắt sổ 4 chỉ MO – 2514:
- Tại thời điểm kiêm lên vị trí cao nhất, ta chon kim bên trái làm chuẩn và xác định khoảng cách đạt được từ mũi kim đến mặt phẳng tấm kim đạt 10mm.
- Điều chỉnh bằng cách nới lỏng vít hãm trụ kim phụ (1) và xê dịch trụ kim phụ lên xuống xcho đạt yêu cầu sau đó xiết chặt vít hãm trụ kim phụ lại.
Chú ý Đối với các máy sử dụng 2 kim khi điều chỉnh vị trí của kim ta phải cho 2 kim nằm đúng vị trí so với mặt tấm kim.
Hình 4.2. Vắt sổ 4 chỉ MO- 2514 Hướng dẫn chỉnh máy vắt sổ 3 chỉ 4 chỉ
1.1.3. Vắt sổ 5 chỉ MO – 2516:
1- Vít hãm táo kim
2- Táo kim Vít hãm kim
3- Vít hãm kim
Hình 4.3. Vắt sổ 5 chỉ MO- 2516 Hướng dẫn chỉnh máy vắt sổ 3 chỉ 4 chỉ
1- Vít hãm táo kim
2- Táo kim Vít hãm kim
3- Vít hãm kim
- Tại thời điểm kim lên vị trí cao nhất, ta chọn kim bên phải ( bên trong) làm chuẩn và xác định khoảng cách đạt được tính từ đầu mũi kim đến mặt phẳng tấm kim đạt 10mm.
- Điều chỉnh bằng cách nới lỏng vít hãm trụ kim phụ và điều chỉnh sau đó xiết chặt vít hãm.
1.2. Điều chỉnh vị trí các móc:
1.2.1. Điều chỉnh móc dưới:
- Xác định bán kính móc:
- Bán kính của móc dưới được định vị bằng chốt nhỏ năm trong phần rãnh của đế móc dưới(3).
- Ta điều chỉnh bằng cách đặt móc (1) vào đế móc sao cho móc tì sát vào chốt (3), xiết chặt vít hãm móc lại.
Hình 4.4. Điều chỉnh móc dưới
1- Kim 2- Móc dưới 3- Chốt định vị
4- Đế móc dưới 5- Đai ốc hãm đế móc
- Xác định vị trí dưới của móc dưới so với kim:
- Ta cho kim xuống vị trí dưới cùng, đế móc dưới cùng, đế móc dưới lui về hết bên trái, ta nới lỏng bulông (4) và xê dịch đế (30 sau cho khoảng cách tính từ đầu móc dưới đến tâm kim đạt từ 3,7 – 4,3mm, xiết chặt bulông (4).
- Xác định khoảng tiếp xúc và phần vác thân kim:
- Sau khi xác định vị trí của móc ta quay puly theo chiều hường chuyển động cho đầu móc tiếp xúc với phàn vác thân kim, điều chỉnh khoảng hở đạt 0,05 – 0,1mm( điều chỉnh ở bulông(4)).
1.2.2. Điều chỉnh móc trên:
- Khoảng cách móc trên so với mặt tấm kim:
Tùy theo đời máy mà khoảng cách này thay dổi.
- Tại thời điểm móc trên (2) lao hết sang bên trái ta phối hợp điều chỉnh cặp vít đế di động dọc và vít (3) sao cho khoảng cách tính từ đầu móc đến mặt phẳng tấm kim đạt thông số kỹ thuật như sau:
- MO-2504 và MO- 2516 Từ 10.7 -11,3mm.
- MO-2514 Từ 10,4 – 11mm
Hình 4.5. Điều chỉnh móc trên
1- Móc dưới 2- Móc trên 3- Vít hãm móc trên
- Khoảng tiếp xúc 2 móc:
- Tiếp xúc quay puly theo chiều chuyển động cho 2 đầu móc tiếp xúc với nhau ta điều chỉnh vít hãm (5) hoặc cặp vít đế di động dọc (6) sao cho khoảng tiếp xúc 2 đầu móc đạt 0,5 – 1 mm, xê dịch móc trên ra vô sau cho khoảng hở giữa 2 cặp móc 0,05 – 0,2mm.
Hình 4.6. Vị trí điều chỉnh khoảng tiếp xúc 2 móc
1.2.3. Điều chỉnh móc may (MO-2516):
a/ Vị trí móc may so với kim:
- Tại thời điểm kim may (1) xuống vị trí thấp nhất, đế móc may lùi về hết bên trái, ta nới lỏng bulông (5) và xê dịch đế móc may sau cho khoảng cách từ đầu mỏ tới tâm kim đạt 1,8 – 2mm, xiết chặt bulông (5) lại.
Hình 4.7. Điều chỉnh móc may
b/ Vị trí bắt mũi của móc may và vị trí tiếp xúc với phần vát thân kim may:
- Ta quay puly cho móc may (2) lao tới ( hành trình đi) và dừng lại khi đầu móc trùng tâm kim, nới lỏng vít hãm móc may (2) và xê dịch móc lên xuống sao cho đầu móc cách mép trên lỗ kim 2mm, dồng thời khoảng hở mặt bằng lúc này đạt từ 0,05 – 0,1mm, xiết chặt vít hãm móc may (2) lại.
- Kiểm tra hành trình về của móc như sau Ta tiếp tục quay puly cho móc lao hết sang bên phải và lùi về, lúc này kim đang đi xuống. Khi đầu móc lui về trùng tâm kim thì đầu móc sẽ tiếp tuyến với cạnh trên lỗ kim.
Chú ý Ta có điều chỉnh bằng cách khi kim đi xuống mép trên lỗ kim ngang bằng đầu móc may và đầu móc may cách mép trên lỗ kim 2mm. Khi kim đang rút lên (khoảng hở móc và kim là 0,05 – 0,1mm).
Hình 4.8. Vị trí bắt mũi của móc may và vị trí tiếp xúc với phần vát thân kim may
1- Kim may 2- Móc may
c/ Điều chỉnh chuyển động dọc của trục móc may( chuyển tránh kim):
- Đường kính nhỏ của ellipe từ 2,8 ~3,6mm.
- Chuyển động tránh phải được điều chỉnh tương ứng với cỡ kim.
- Tháo nắp ở phía sau khung máy, nối vít hãm con trượt điều chỉnh, đưa con trượt lên hoặc xuống để tăng hay giảm chiều rộng của ellipe.
Chú ý
- Nếu chuyển động tránh quá rộng sẽ xảy ra bỏ mũi ở tam giác chỉ.
- Nếu chuyển động tránh không đủ sẽ làm mũi kim chạm vào móc gây ra gãy kim và xước móc.
Hình 4.9. Điều chỉnh chuyển động dọc của trục móc may Hình 4.10. Điều chỉnh giá bảo hiểm kim
1- Kim vắt 2- Móc dưới
3- Đế móc dưới 4- Giá bảo hiểm kim
Các bạn cần hỗ trợ về kỹ thuật sửa chữa máy may công nghiệp có thể liên hệ 039.4694.680
Hoặc tham khảo giá máy may công nghiệp mới nhất tại đây
1.3. Điều chỉnh giá bảo hiểm kim:
- Một mũi may vắt sổ được sắp đặt cùng với 2 giá bảo hiểm kim (1) và (2). Giá (1) di động do bắt chặt vào đế móc dưới, giá (2) cố định.
1.3.1. Vị trí của giá bảo hiểm(1):
- Khi đế móc dưới mang giá bảo hiểm (4) tiến đến và tiếp xúc nhẹ nhàng vào kim (1), lúc đó đầu móc dưới(2) phải tiến tới tâm kim (1).
1.3.2. Vị trí của giá đỡ (2):
- Hiệu chỉnh sao cho đầu của giá (2) thấp hơn mặt dưới tấm kim 1 mm và cách kim vắt sổ (5) 0,1mm khi kim ở vị trí thấp nhất.
Hình 4.11. Điều chỉnh giá bảo hiểm kim vắt sổ
2- Giá bảo hiểm kim 5- Kim vắt sổ
1.3.3. Dùng cho kim may bảo đảm an toàn (MO – 2516):
2- Giá bảo hiểm kim 5- Kim vắt sổ
- Để đảm bảo cho đường may an toàn phải có 4 giá đỡ kim (1),(2), (6),(7).
- Vị trí của giá (1) và (2) Đã được trình bày ở trên.
- Vị trí của giá (7) tiếp xúc nhẹ nhàng vào kim (5).
- Vị trí của giá (6) Cách kim (5) 0,1mm khi kim ở vị trí thấp nhất.
Hình 4.12. Điều chỉnh giá bảo hiểm kim may
2. Điều chỉnh cơ cấu chuyển đẩy nguyên liệu máy vắt sổ công nghiệp:
2.1. Điều chỉnh răng cưa:
Hình 4.13. Cơ cấu chuyển đẩy nguyên liệu
2.1.1.Điều chỉnh chiều cao răng cưa trước (1) và răng cưa (3):
- Chiều cao trung bình cho 2 răng cưa từ 0,8 – 1,2mm ( điều chỉnh tại thời điểm nâng cao nhất của răng cưa so với mặt tấm kim).
- Ta điều chỉnh bằng cách nới lỏng vít (2) và (4) xê dịch 2 răng cưa sao cho đạt yêu cầu.
- Trong trường hợp đặc biệt tùy theo nguyên liệu mà ta điểu chỉnh thông số trên từ 0,5 – 1,8mm.
Hình 4.14. Điều chỉnh chiều cao răng cưa
2.1.2. Điều chỉnh chiều cao răng cưa trợ lực(5):
- Ta điều chỉnh sao cho đỉnh của răng cưa (5) luôn thấp hơn đỉnh răng cưa (1) là 0,5mm. Nới lỏng vít hãm (6) và điều chỉnh đạt yêu cầu.
Hình 4.15. Điều chỉnh chiều cao răng cưa trợ lực
1- Răng cưa chính 5- Răng cưa phụ
2.1.3. Điều chỉnh độ lệch bước của răng cưa chính (1) so với răng cưa vi sai (3):
Muốn điều chỉnh độ lệch bước ta làm như sau:
Muốn điều chỉnh độ lệch bước ta làm như sau:
- Nới lỏng núm hãm (2) hoặc vít hãm, xoay núm điều chỉnh (3) cho cần tốc độ (1) thay đổi vị trí như sau:
- Vạch trên cần (1) trùng với số 0: Tỷ lệ 2 răng cưa (1) và (3) là 1: 1.
- Vạch cần (1) trùng chữ s: Điều chỉnh khi thực hiện đường may giãn, tỷ lệ 1: 0,7.
- Vạch cần (1) trùng với các số 1,2,3: Điều chỉnh khi thực hiện đường may nhúng, tỷ lệ 1 2.
Hình 4.15. Điều chỉnh độ lệch bước của răng cưa chính và răng cưa vi sai
1- Cần vi sai 2- Núm hãm cần vi sai 3- Núm điều chỉnh vi sai
2.2. Điều chỉnh chiều dài mũi may:
- Muốn thay đổi chiều dài mũi may ta nới nhấn nút (1) sau đó ta chỉnh như sau:
- Nhấn nút (1)xoay Puly ngược chiều chuyển động của máy: Chiều dài mũi may ngắn lại.
- Nhấn nút (1)xoay Puly cùng chiều chuyển động của máy: Chiều dài mũi may dài.
Hình 4.15. Điều chỉnh chiều dài mũi may
2.3. Điều chỉnh cơ cấu nén ép nguyên liệu:
2.3.1. Điều chỉnh sự xong xong 2 mặt phẳng và vị trí bàn ép với kim:
- Nới lỏng vít hãm (2) và điều chỉnh bàn ép (1) đạt các yêu cầu sau:
- Một hoặc hai kim khi đi xuống phải nằm cân bằng ở một hoặc hai lỗ của bàn ép (1) tạo sự an toàn khi máy làm việc.
- Phải đảm bảo sao cho khi bàn ép hạ xuống thì toàn bộ mặt phẳng dưới của bàn ép tiếp xúc hoàn toàn lên mặt phẳng tấm kim, tạo thuận lợi cho quá trình chuyển đẩy nguyên liệu.
Hình 4.16. Điều chỉnh cơ cấu nén ép nguyên liệu
1- Bàn ép vải 2- Vít hãm
2.3.2. Điều chỉnh áp lực bàn ép:
Tùy theo từng loại nguyên liệu mà ta điều chỉnh áp lực của bàn ép như sau:
1- Bàn ép vải 2- Vít hãm
Tùy theo từng loại nguyên liệu mà ta điều chỉnh áp lực của bàn ép như sau:
- Đối với nguyên liệu dày tăng áp lực bàn ép (vặn núm (1) cùng chiều kim đồng hồ).
- Đối với nguyên liệu mỏng giảm áp lực bàn ép ( vặn núm (1) ngược lại).
- Khi điều chỉnh cần chú ý:
- Bàn ép phải được đặt vào đúng vị trí làm việc.
- Tay nâng bàn ép (3) phải thả cho bàn ép tiếp xúc với mặt tấm kim.
3. chỉnh dao máy vắt sổ :
3.1. Dao dưới:
Các thông số kỹ thuật:
- Góc nghiên của dao dưới 450 – 550.
- Góc cắt của dao dưới 750 – 850.
- Nới lỏng vít hãm dao (2) và xê dịch dao dưới sao cho mặt phẳng lưỡi dao ngang bằng mặt phẳng trên tấm kim sau đó xiết chặt vít hãm (2) lại.
Hình 4.17.Góc nghiêng, góc cắt dao dưới
Chú ý:
Chú ý:
- Khoảng dịch chuyển sang phải hoặc sang trái của dao dưới (1) (chuẩn rộng vắt sổ) phụ thuộc vào cạnh ngoài đuôi mặt tấm kim được gắn trên mặt tấm kim.
Hình 4.18.Dao trên chiều sâu dao trên
1- Dao dưới 2- Vít hãm dao dưới 3- Dao trên
4- Vít hãm dao trên 5- Vít hãm đế dao trên
3.2. Điều chỉnh vị trí cần dao:
- Quay puly cho cần dao lên tận cùng trên. Khi đó cần dao cách mặt tấm kim là 34mm.
- Tháo nắp trên và nới lỏng vít hãm tay đòn truyền động dao trên để điều chỉnh.
Hình 4.19. Điều chỉnh vị trí cần dao
3.3. Dao trên:
- Nới lỏng vít hãm dao (4) cho dao trên xuống thấp nhất tiếp xúc với mặt phẳng dao dưới lúc đó ta xê dịch dao trên sao cho phần cao nhất của lưỡi cắt dao trên vượt qua khỏi mặt phẳng lưỡi cắt dao dưới từ 0,5 – 1mm, xiết chặt vít (4) lại.
Hình 4.20. Dao trên chiều sâu dao trên
1- Dao dưới 2- Vít hãm dao dưới 3- Dao trên
4- Vít hãm dao trên 5 – Vít hãm đế dao trên
3.4. Chiều rộng vắt sổ:
1- Dao dưới 2- Vít hãm dao dưới 3- Dao trên
4- Vít hãm dao trên 5 – Vít hãm đế dao trên
3.4. Chiều rộng vắt sổ:
- Chiều rộng vắt vắt sổ có thế điều chỉnh từ (1,6 – 6,4mm). Được thực hiện bằng cách thay một số chi tiết hoặc dùng model khác. Chiều rộng vắt rộng hơn một ít so với chiều rộng cắt của dao.
- Trên mặt tấm kim có mấu đan chỉ, mấu này quyết định độ rộng vắt sổ. Vì vậy trước tiên ta phải thay mặt tấm kim có mấu đan chỉ cho phù hợp với bề rộng vắt sổ.
Hình 4.21. Chiều rộng vắt sổ
- Nới lỏng vít (2) ấn dao dưới sang trái và đặt ở vị trí sát cạnh bên mặt tấm kim.
- Nới lỏng vít (3) di chuyển giá dao trên (3), nhưng yêu cầu cho dao trên xuống điểm thấp nhất của nó và Nới lỏng vít (2) khi dao dưới gặp và tiếp xúc với dao trên.
Chú ý:
- Vặn chặt vít (2) khi chạy máy.
Cạnh bên trái của dao trên bằng với điểm thấp nhất của mấu đan chỉ.
4. Hiệu chỉnh cơ câu tiếp chỉ: Hướng dẫn chỉnh máy vắt sổ 3 chỉ 4 chỉ
4.1. Điều chỉnh cam tiếp chỉ móc may vắt sổ 5 chỉ:
- Sau khi điều chỉnh xong móc may, ta quay puly cho kim lên cao nhất, nới lỏng vít hãm cam (3) và xê dịch cam tiếp chỉ (1) sao cho điểm A trên mặt phẳng nằm ngang của cam tiếp xúc với cạnh dưới cần đỡ chỉ (4), đồng thời xê dịch cam dọc trục sao cho cần đỡ nằm ở vị trí cân bằng trong rãnh cam tiếp chỉ, xiết cặp vít số (3) lại.
Hình 4.22. Điều chỉnh cam tiếp chỉ móc may
- Để kiểm tra ta làm như sau Quay puly cho kim đi xuống dừng lại tại thời điểm mũi kim vượt qua mặt phẳng dưới tấm kim từ 1 -2mm, lúc đó quan sát cam tiếp chỉ ta thấy điểm A của cam nằm ở vị trí trên hình vẽ là đạt yêu cầu ( thời điểm nhả chỉ).
Hình 4.23. Kiểm tra thời điểm điều chỉnh cam tiếp chỉ móc may
4.2. Điều chỉnh vị trí các mắc dẫn chỉ kim và móc, các cần tiếp chỉ:
- Tùy theo từng loại nguyên liệu và tùy theo các đời máy mà ta điều chỉnh bằng cách xem bảng hướng dẫn.
Hình 4.24. Điều chỉnh vị trí các mắc dẫn chỉ kim và móc
4.3. Sơ đồ lưu thông chỉ:
- Định dạng chỉ cho các đời máy Juki MO-2516, 2514, 2504
4.3.1 Máy MO 2504:
Hình 4.25. Vắt sổ 3 chỉ MO- 2504
1- Chỉ kim 2- Chỉ móc trên 3- Chỉ móc dưới
4.3.2. Máy MO 2514:
Hình 4.25. Vắt sổ 4 chỉ MO- 2514
1- Chỉ kim 2- Chỉ móc trên 3- Chỉ móc dưới 4- Chỉ kim may
4.3.3. Máy MO 2516N:
Hình 4.26. Vắt sổ 5 chỉ MO- 2516
Các Bạn Xem Cách Hướng Dẫn Chỉnh Máy May: Kênh YOUTUBE
5. Những hỏng hóc và cách sửa chữa:
Bảng 4.2 Hướng dẫn chỉnh máy vắt sổ 3 chỉ 4 chỉ
Các Bạn Xem Cách Hướng Dẫn Chỉnh Máy May: Kênh YOUTUBE
5. Những hỏng hóc và cách sửa chữa:
Bảng 4.2 Hướng dẫn chỉnh máy vắt sổ 3 chỉ 4 chỉ
Hư hỏng | Trường hợp 1 | Trường hợp 2 | Cách kiểm tra và khắc phục |
Đứt chỉ trên | Mắc chỉ | Chỉ bị quấn vào mấu dẫn chỉ, hay chỉ không dùng | Xem sơ đồ mắc chỉ. |
Đường dẫn chỉ | Các vết trầy xước, vết răng cưa hay rỉ sét trên các lỗ kim cưa mặt nguyệt lưỡi gà, móc dưới, móc may, cần tiếp chỉ trên hay các đồng tiền chỉ đều gây ra ma sát làm đứt chỉ. | Xử lí các vết trầy xước, vết răng cưa để luồng dẫn chỉ được trơn, thay thế các bộ phận bị biến dạng. | |
Giá đỡ kim | Kim bị chạm vào giá đỡ kim tạo thành các cạnh sắc gây ra đứt chỉ | Thay kim và giá đỡ kim . | |
Kim | Kim quá nhỏ so với chỉ | Thay kim mới để cỡ thích hợp. | |
Kim bị nóng | Kim bị nóng làm cháy và đứt chỉ, điều này phụ thuộc vào loại vải hoặc chỉ, số lớp vải và tốc độ may | Dùng kim nhỏ hơn, giảm tốc độ may. Sử dụng bộ phận làm mát kim, sử dụng kim mũi chữ S hay kim dùng để may chỉ tổng hợp. |
|
Chỉ | Chỉ quá bở do chất lượng kém | Thay chỉ chất lượng tốt. | |
Sức căng chỉ | Sức căng chỉ quá cao. | Sức căng chỉ, kiểm tra xem cần treo chỉ và mấu dẫn chỉ có cao quá không, làm chỉ bị căng quá mức. | |
Va chạm | Móc may hay móc dưới định vị sai chạm vào răng cưa và mặt nguyệt. | Định vị đúng móc may hay móc đưới | |
Chỉ bị mắc 2 lần | Chỉ kim bị mắc lại vô móc. | Tăng sức căng chỉ trên. định vị đúng cần chùng chỉ. |
Mắc chỉ | Chỉ bị quấn vào móc chỉ hay mắc chỉ ở móc không đúng | Xem sơ đồ mắc chỉ | |
Đứt chỉ móc | Đường dẫn chỉ | Các vết trầy xước vết răng cưa hay rỉ sét trên các lỗ kim của mặt nguyệt, lưỡi gà, móc, cần tiếp chỉ móc, mấu dẫn chỉ hay các đồng tiền chỉ đều gây ra ma sát làm đứt chỉ. | Xử lý các vết trầy xước, vết răng cưa để chỉ được trơn, thay thế các bộ phận bị biến dạng gây ra đứt chỉ. |
Điều chỉnh cần tiếp chỉ móc | Cần tiếp chỉ và mấu dẫn chỉ định vị sai làm cho căng quá mức. | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh. | |
Sức căng chỉ | Sức căng chỉ móc quá cao | Giảm sức căng chỉ đồng thời kiểm tra sự cân bằng sức căng với chỉ của móc khác. | |
Chỉ | Chỉ quá bở do chất lượng kém | Thay thế chỉ có chất lượng tốt. | |
Định vị các mấu dẫn chỉ | Mấu dẫn chỉ móc quá cao gây mất cân bằng, việc tưa chỉ làm đứt chỉ. | Xem tiêu chuẩn có chất lượng tốt. | |
Chuyển động tránh của móc may đối với mũi xích móc đôi. | Móc may chạm vào lưng kim gây ra đứt chỉ. | Hiệu chỉnh chuyển động dọc của móc may để móc không chạm vào kim. | |
Kim bị nóng | Kim bị nóng làm chỉ móc đứt khi mó chạm vào kim lúc kim dừng | Xem phần nói về đứt chỉ ở kim do kim bị nóng | |
Gãy kim | Kim so với mặt tấm kim bị sai lệch | Chỉnh sai lm cho kim chạm vô mặt nguyệt hoặc chân vịt | Kiểm tra kim so với mặt tấm kim |
Định vị móc trên | Móc trên thấp hoặc khoảng lao quá nhiều | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh | |
Va chạm với móc | Kim bị gãy do chạm với móc | Định vị lại móc để không chạm vào kim, chỉnh chuyển động dọc của móc may để kim không chạm vào lưng móc may. |
Kim bị gãy do chạm với móc | Định vị lại móc để không chạm vào kim, chỉnh chuyển động dọc của móc may để kim không chạm vào lưng móc may. |
Giá đỡ kim định vị sai chạm vào mũi kim | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh |
Kim quá nhỏ so với vải | Thay kim lớn hơn |
Sức căng chỉ quá cao | Giảm sức căng chỉ |
Răng cưa quá cao hoặc quá thấp làm kim bị lệch và gãy. | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh |
Giá đỡ kim quá thấp hoặc vị trí dọc không đúng | Kiểm tra dộ nghiêng của móc, kiểm tra chuyển động dọc của móc, tăng khoảng hỡ giữa giá đỡ kim và kim khi móc thụt vào tận cùng. |
Mũi móc bị khuyết nên không bắt được vòng chỉ trên. | Thay móc dưới. |
Khoảng hở hoặc lượng trở về không chính xác | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh. |
Khoảng thời gian bộ phận ép giữ chỉ không chính xác làm chỉ móc không ổn định. | Xem tiêu chuẩn đều chỉnh |
Kim bị cong hoặc định hướng sai hoặc dùng kim DCx1 | Thay kim cong, lắp và chỉnh hướng kim cho đúng, dùng kim DC-J37 cho loại chỉ dẫn, |
Độ cao hoặc khoảng hở không đúng làm chệch hướng kim.nếu giá đỡ kim quá cao, các móc sẽ bị va chạm gây ra nhảy mũi. | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh |
Độ cao kim | Kim có độ cao không đúng sẽ không bắt được vòng chỉ hoặc cho kim trở về chính xác | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh | |
Kim bị nóng | Nhảy mũi xảy ra trước khi đứt chỉ do kim bị nóng | Xem phần nói đứt chỉ trên do kim bị nóng. | |
Định vị cần tiếp chỉ trên và mầu dẫn chỉ trên | Cần tiếp chỉ trên và mấu dẫn chỉ trên lắp quá cao làm cho cần tiếp chỉ trên đưa quá nhiều hoặc gây ra vòng chỉ quá nhỏ. | Xem sơ đồ mắc chỉ | |
Mắc chỉ | Chỉ bị quấn vào mấu dẫn chỉ, mắc chỉ không đúng | Xem sơ đồ mắc chỉ. | |
Bỏ mũi chỉ móc dưới | Móc trên | Mũi móc bị niến dạng nên không bắt được bịng chỉ | Thay móc trên. |
Móc dưới | Khoảng hở giữa kim và lưng móc đưới không chính xác | Thay móc đưới | |
Điều chỉnh các móc | Lượng đưa của móc dưới độ cao của móc trên hay khoảng hở ở thời điểm giao nhau của móc trên và móc dưới không chính xác | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh | |
Lượng chỉ | Chỉ móc dưới đưa quá nhiều làm chùng chỉ | Giảm nhẹ khoảng cách I hoặc ½ để giảm lượng chỉ. Tăng khoảng cách 0 để giảm lượng chỉ.
|
|
Mắc chỉ | Chỉ bị quấn vào mấu dẫn chỉ. mắc chỉ không đúng | Xem sơ đồ mắc chỉ. | |
Bỏ mũi chỉ móc trên | Mắc chỉ | Chỉ bị quấn vào mấu dẫn chỉ mắc chỉ không đúng | Xem sơ đồ mắc chỉ. |
Bỏ mũi chỉ móc trên | Mắc chỉ | Chỉ bị quấn vào mấu dẫn chỉ mắc chỉ không đúng | Xem sơ đồ mắc chỉ. |
Độ cao kim | Kim quá cao hay quá thấp sẽ không bắt được chỉ móc trên. | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh | |
Kim | Kim bị cong hoặc gãy mũi | Thay kim hay tìm nguyên nhân làm kim bị cong hay gãy mũi | |
Điều chỉnh móc trên | Độ cao mũi móc không chính xác làm cho móc trên không thể đưa chỉ qua kim được Khoảng hở giữa kim và lưng móc trên không chính xác. |
Xem tiêu chuẩn điều chỉnh | |
Lượng chỉ | Chỉ móc trên đưa quá mức gây ta lỏng chỉ | Gairm nhẹ khoảng cách I goặc J để giảm lượng chỉ Giảm nhẹ khoảng cách K để giảm lượng chỉ Tăng nhẹ khoảng cách 0 để giảm lượng chỉ |
|
Bỏ mũi móc xích kép | Độ cao kim | Nếu độ cao kim không đúng sẽ xảy ra bỏ mũi ngay cả khi móc may trở về chính xác | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh |
Kim | Kim bị cong hoặc định hướng sai hoặc dùng kim DCx1 | Thay kim, hiệu chỉnh hướng của kim, sử dụng kim DC-27 | |
Móc may | Phần dưới của mũi móc bị biến dạng làm móc không bắt được vòng chỉ | Thay móc may. | |
Điều chỉnh móc | Khoảng hở hoặc lượng trở về không chính xác | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh | |
Giá đỡ kim | Khoảng hở quá lớn hoặc quá nhỏ làm đứt chỉ do kim nóng, , số lớp vải và tốc độ may. | Dùng kim nhỏ hơn, giảm tốc độ may, kiểm tra bộ phân làm mát nếu cần. |
Bỏ mũi xích móc tam giác. | Mũi kim bị va đập. | Mũi kim bị va đập trở nên ngắn và tà đầu. | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh |
Móc may | Lỗ chỉ ở đầu móc bị xước làm cho chỉ không tới được kim | Thay móc may | |
Điều chỉnh móc | Lượng trở về hay chuyển động dọc quá mức sẽ gây ra nhảy mũi loại này. | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh | |
Định vị cam chùng chỉ | Định vị cam chùng chỉ quá sớm làm cho chỉ móc bị lỏng trước khi kim đi vào tam giác chỉ | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh | |
Sức căng chỉ | Sức căng chỉ dưới quá yếu làm chỉ bị chùng | Tăng nhẹ sức căng chỉ | |
Mắc chỉ | Mắc chỉ sai ở khu vực quanh cam chỉ | Điều chỉnh mắc chỉ | |
Bỏ mũi chỉ xích móc đôi tam giác | Móc may | Móc may quá cao và quấn gần mặt nguyệt hoặc bị biến dạng. | Điều chỉnh độ cao của móc may, hiệu chỉnh độ cao của móc may bằng cách đẩy nó xuống dưới chạm vào cuối chốt dừng, thay thế móc may bị biến dạng |
Điều chỉnh móc | Lượng trở về không đủ làm cho kim bắt trượt móc. | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh | |
Sức căng chỉ | Sức căng chỉ trên quá nhẹ | Tăng nhẹ sức căng chỉ trên | |
Độ dài mũi | Độ dài mũi bằng 1,5mm hay thấp hơn | Tăng độ dài mũi. | |
Giá đỡ kim | Giá đỡ kim quá cao mắc vào vòng chỉ trên | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh | |
Mắc dẫn chỉ xích móc đôi | Mắc dẫn chỉ trên lắp quá cao nên không căng được chỉ | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh | |
Chỉ không thoát ra vắt sổ xấu | Vị trí mặt người | Mặt nguyệt bị đinh vị sai theo chiều dọc làm cho chỉ chỉ không thoát ra lọt vào giữa răng cưa chính và mặt nguyệt gây ra khuyết tật chỉ chỉ không thoát ra | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh |
Độ nghiêng răng cưa | Cạnh trước răng cưa quá cao | Hạ thấp cạnh trước, tuy nhiên phải Lưu ý canh thẳng hàng răng cưa lệch theo răng cưa chính |
Độ cao rang cưa | Răng cưa chính và răng cưa lệch so le nhau | Hiệu chỉnh cho thẳng hàng |
Điều chỉnh đưa vải lệch | Đưa vải lệch chỉnh không đúng | Chỉnh đưa vải lệch thích hợp với loại vải |
Kim | kim quá lớn | Dùng kim nhỏ hết mức có thể được |
Chỉ | Chỉ sử dụng quá lớn | Dùng chỉ nhỏ hết mức có thể được |
Mặt nguyệt | Lỗ kim trên mặt nguyệt quá lớn | Thay mặt nguyệt có lỗ kim nhỏ |
Định lại cam chùng chỉ | Định cam chùng chỉ quá trễ | Đẩy nhanh định cam, xem điều chỉnh đúng chuẩn |
Răng cưa mòn đỉnh của răng cưa bị tà đầu | Thay răng cưa | |
Răng cưa chính và răng cưa phụ bị so le | Chỉnh cho thẳng hàng | |
Áp lực chân vịt | Áp lưc chân vịt không đủ làm giảm tác dụng ít phẳng | Tăng áp lực chân vịt |
Tỷ số sai biệt cầu răng cưa | Tỷ số sai biệt cầu răng cưa thiết lập không đúng | Đặt tỷ số sai biệt cầu răng cưa để giản vải, khi chạy vải mỏng chú ý đừng để chân vịt tiếp xúc không đều với vải. |
Lượng chỉ | Lượng chỉ móc không đủ làm các mũi may bị căng quá mức | Đẩy cam chỉ về phía trước để tăng lượng chỉ móc |
Mặt nguyệt bị một vết lõm trên mặt chỗ cạnh sau lỗ kim | Sữa chữa hay thay thế mặt nguyệt, những vết đó làm cho chỉ không thoát ra được. |
Phía sau chân vịt bị cong và không ngang bằng với đế do đó không giữ được chỉ không thoát ra | Thay thế chân vịt hoăc sửa chửa cho bằng với đế chân vịt. |
Mép sau của răng cưa quá bén làm đứt chỉ không thoát ra | Mài cạnh bén của mép răng cưa |
Kim bị cong hay chỉ không thoát ra bị kéo về sau do chỉ trên quá căng | Giảm sức căng chỉ trên |
Sức căng chỉ trên và chỉ móc đều thấp | Tăng nhẹ cả hai sức căng |
Cần tiếp chỉ v mấu dẫn chỉ trên lắp quá cao | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh |
Mất cân bằng về sức căng chỉ | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh đối với các bộ phân tiếp chỉ móc và tăng sức căng khi cần thiết |
Kim qúa nhỏ so với chỉ | Thay kim cỡ thích hợp |
Sức căng chỉ móc quá cao và sức căng chỉ trên quá thấp | Tăng tối đa sức căng chỉ móc và tăng sức căng chỉ trên |
Cam chỉ không đủ lượng chỉ | Xem tiêu chuẩn điều chỉnh |
Kim quá nhỏ so cỡ chỉ | Thay kim thích hợp |
Sức căng chỉ trên và móc dưới không đủ | Tăng nhẹ sức căng chỉ ở các móc này |
Cần tiếp chỉ quá cao | Hơi hạ cần tiếp chỉ xuống |
Bề rộng dao không thích hợp với bề rộng đường vắt sổ | Thu hẹp bề rộng đường vắt sổ hơi nhỏ hơn về rộng dao |